bet365 football - Nền tảng chính thức

   

Tìm kiếm hồ sơ

PGS. TS Nguyễn Hồng Cổn

Email [email protected]
Chức vụ Giáo sư thỉnh giảng
Đơn vị Khoa Ngôn ngữ học

Giới thiệu / kỹ năng

I. Thông tin chung

  • Năm sinh: 1956
  • Email: [email protected]
  • Nơi công tác: Khoa Ngôn Ngữ học.
  • Học hàm: Phó Giáo sư              Năm phong: 2005
  • Học vị: Tiến sĩ                           Năm nhận: 1994      
  • Quá trình đào tạo:

-    1983: Cử nhân Ngôn ngữ học, Khoa Ngữ Văn, Trường ĐHKHXH&NV, ĐHQGHN.

-    1994: Tiến sĩ Ngôn ngữ học, Khoa Ngữ Văn, Trường ĐH Komenský, Slovakia.

  • Trình độ ngoại ngữ:  Anh, Nga, Slovak
  • Hướng nghiên cứu chính: Ngữ pháp tiếng Việt, Loại hình học ngôn ngữ, Lý thuyết dịch thuật,Tiếng Việt cho người nước ngoài,.

II. Công trình khoa học

Bài báo

  1. “Vai nghĩa và ứng dụng phân tích vai nghĩa trong giảng dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ Trong  Ngôn ngữ ở Việt Nam: Hội nhập và phát triển (Kỷ yếu Hội thảo khoa học), Nxb Dân trí, 2017.
  2. “Các phạm trù từ loại có tính loại hình hay phổ niệm?” Trong Nghiên cứu và giảng dạy ngôn ngữ học – Những vấn đề lý luận và thực tiễn (Kỷ yếu Hội thảo khoa học), Nxb ĐHQGHN, 2016
  3. Cú pháp, ngữ nghĩa và ngữ dụng của đại từ phiếm định trong tiếng Việt”.  Southeast Asia Journal, HUFS, Vol 24, No. 2, 2015.
  4. Tính khả chấp của câu và vai trò của tiêu điểm thông tin trong tiếng Việt”.  Ngôn ngữ và Đời sống, 5/2015.
  5. Mười năm hợp tác đào tạo, nghiên cứu ngôn ngữ và văn hóa Việt Trung”. Trong  Nghiên cứu, giảng dạy ngôn ngữ và văn hóa Việt Nam – Trung Quốc. Nxb ĐHQGHN, 2013.
  6. Ngôn ngữ học đại cương – Những vấn đề quan yếu”. Từ điển học và Bách khoa thư,  số 5/2013
  7. Thực trạng ngôn ngữ biển hiệu ở Hà Nội nhìn từ trường hợp phố Mã Mây”.  Kỷ yếu hội thảo “ Xây dựng chuẩn mực chính tả thống nhất trong nhà trường và trên các phương tiện thông tin đại chúng”,  Đại học Sài Gòn, 12/2012.  (viết chung với Phạm Thị Thu Huyền).
  8. Dạy Ngữ pháp tiếng Việt như một ngoại ngữ theo phương pháp giao tiếp”.  Ngôn ngữ và Đời sống, số 9/2012.
  9. Ngành Ngôn ngữ học, bet365 football : 55 nghiên cứu khoa học”.   Trong Đào tạo và nghiên cứu Ngôn ngữ học ở Việt Nam: Những vấn đề lí luận và thực tiễn (Kỷ yếu Hội thảo khoa học). Nxb ĐHQGH, 2011.
  10. Ngành Ngôn ngữ học, bet365 football : 55 năm nghiên cứu và đào tạo”. Ngôn ngữ, số 11, 2011.
  11. Văn bản chữ Quốc ngữ thế kỉ XVII-XIX  và vai trò của chúng đối với việc nghiên cứu lịch sử chữ Quốc ngữ và lịch sử tiếng Việt”. Từ điển học và Bách khoa thư, số 7, 2010.
  12. Cấu trúc thông tin và các biến thể cú pháp của câu tiếng Việt”. Ngôn ngữ và Đời sống, số 4, 2010.
  13. Syntactic Structure of Vietnamese Sentences: Subject – Predicate  of  Theme – Rheme?”.  Review of Social Sciences,  No.2, 2009.
  14. Chính sách giáo dục ngoại ngữ của Hàn Quốc và một số bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam”, Tạp chí Khoa học ĐHQG Hà Nội số 3, 2009.
  15. Cấu trúc cú pháp tiếng Việt: Chủ -Vị hay Đề - Thuyết?”  Ngôn ngữ số 2, 2009.
  16. Vietnamese passive sentences from a typological perspective”.  Journal of the Southeast Asian Linguistics, Vol 2, 2009.
  17. The policy of national language education in Korea and its lessons for Vietnam” Kỷ yếu Hội thảo quốc tế “Hàn Quốc và Hàn Quốc học từ góc nhìn châu Á”, Hà Nội 11, 2008. 
  18.  “Biến thể cú pháp và vấn đề dạy biến thể cú pháp cho người học tiếng Việt như ngôn ngữ thứ hai”.  Ngôn ngữ, số 6, 2008.
  19. Hà Nội – một thoáng qua internet” (viết chung với Nguyễn Anh Tuấn).  Kỉ yếu HNKH “ Những vấn đề ngôn ngữ học: Ngôn ngữ Hồ Chí Minh và tiếng Hà Nội”, Hà Nội 12, 2007.
  20. Lược sử nghiên cứu dịch thuật”.   Ngôn ngữ,  số 11, 2006.
  21. Lược sử về dịch thuật”. Ngôn ngữ, số 8, 2006.
  22. Tiêu điểm tương phản trong tiếng Việt”. Kỉ yếu Hội thảo quốc tế ngôn ngữ học Liên Á, Hà Nội, 11/2004.
  23. Cơ sở ngôn ngữ học của nghiên cứu dịch thuật và bộ môn Dịch thuật học”.  Ngôn ngữ số 11, 2004.
  24. Dạng bị động và vấn đề câu bị động trong tiếng Việt” (phần 1 - viết chung với Bùi Thị Diên). Ngôn ngữ, số 7, 2004.
  25. Dạng bị động và vấn đề câu bị động trong tiếng Việt” (phần 2 – viết chung với Bùi Thị Diên). Ngôn ngữ số 8, 2004.
  26. Một số ý kiến về chương trình dạy ngoại ngữ cho sinh viên Khoa Ngôn ngữ học”. Tạp chí  Đại học Quốc gia, số 3, 2004.
  27. Các kết cấu phi ngoại động trong tiếng Việt”,  Tạp chí Khoa học của ĐHQG Hà Nội, số 1, 2004.
  28. Về vấn đề phân định từ loại trong tiếng Việt”  Ngôn ngữ, số 2, 2003.
  29. Vấn đề tương đương trong dịch thuật”  Ngôn ngữ, số 11, 2001.
  30. Bàn thêm về cấu trúc thông báo của câu tiếng Việt”.  Ngôn ngữ, số 5, 2001.
  31. Về nghĩa biểu hiện của kiểu câu N2-P”.  Trong: Abstracts of the fifth International Symposium on Pan- Asiatic languages and linguistics, HCM City, 2000.
  32. “Về sự phi đối xứng giữa hình thức và ý nghĩa của các đơn vị ngữ pháp”. Ngôn ngữ, số 7, 2000.
  33. Semantická klasifikácia vietnamkých predikátov”. Kỷ yếu Hội nghị khoa học lần thứ ba các nhà Ngôn ngữ học trẻ Slovakia, Bratislava, 1993.
  34. Niektoré sposoby klasifikácia predikátov vo vietnamcine”.  Kỷ yếu Hội thảo khoa học lần thứ nhất các nhà Ngôn ngữ học trẻ Slovakia, Bratislava, 1991.
  35. Tư liệu về mối quan hệ giữa đặc điểm ngữ âm và trật tự của các yếu tố trong tổ hợp đẳng lập song tiết tiếng Việt”  Trong Tiếng Việt và các ngôn ngữ Đông Nam Á,  Nxb KHXH, 1988.
  36. Thử tìm hiểu sự phân bố trật tự của các yếu tố trong tổ hợp đẳng lập song tiết tiếng Việt.” Trong Những vấn đề ngôn ngữ học về các ngôn ngữ phương đông. Viện Ngôn ngữ học,  1986.
  37. Bài học về cách nói, cách viết của Chủ tịch Hồ Chí Minh” (viết chung với Lí Toàn Thắng). Ngôn ngữ, số 2, 1985.

Chương sách

  1. “Vietnamese” (viết chung với Nguyen, Dinh Hoa, Alves, M.). Trong The Major’s World Languages. Comrie (ed.), Routledge, 2018.
  2. “Dạng bị động và vấn đề câu bị động trong tiếng Việt” (viết chung với Bùi Thị Diên). Trong Ngữ pháp tiếng Việt:  Những vấn đề lí luận,  Nxb KHXH, Hà Nội 2008.
  3. “Các phương pháp và thủ pháp dịch thuật”. Trong Những vấn đề ngôn ngữ học, Nxb ĐHQGHN, 2006.
  4. “Dịch thuật: Bản chất và một số mô hình lý thuyết”. Trong Việt ngữ học dưới ánh sáng các lí thuyết hiện đại, Nxb KHXH, Hà Nội, 2005.

Sách dịch

  1. Knud Lambrecht: Cấu trúc thông tin và hình thức câu (dịch cùng Hoàng Việt Hằng). Nxb ĐHQGHN, 2015.

III. Đề tài KH&CN các cấp

  1. Một số vấn đề về ngôn ngữ và văn hoá trong dịch thuật. Đề tài nghiên cứu cơ bản cấp ĐHQG, Mã số: CB-01-19, Nghiệm thu 2003
  2. Cấu trúc thông tin của câu tiếng Việt. Đề tài cơ bản cấp ĐHQG, Mã số: QX - 05 – 03. Nghiệm thu 2007.
  3. Policy of Language Education in Korea and its lessons for Vietnam. Korean Foundation for Advanced Studies, Seoul, Korea, 2006.
  4. Một số vấn đề loại hình và phổ niệm ngôn ngữ. Đề tài cấp ĐHQG, Mã số: QG 2010 – 28, Nghiệm thu 2013.
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây