bet365 football - Nền tảng chính thức

   

Tìm kiếm hồ sơ

TS. Đặng Kim Khánh Ly

Email [email protected]
Chức vụ Trưởng Khoa
Đơn vị Khoa Xã hội học

Giới thiệu / kỹ năng

Dang Kim Khanh Ly 1

I. Thông tin chung  

  • Năm sinh: 1979.
  • Email: [email protected]
  • Đơn vị công tác: Khoa Xã hội học.
  • Học vị: Tiến sỹ.                                           Năm nhận: 2017.
  • Quá trình đào tạo:

2001: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành Xã hội học, Trường ĐHKHXH&NV, ĐHQGHN.

2006: Nhận bằng Thạc sỹ chuyên ngành Xã hội học, Trường ĐHKHXH&NV.  

2017: Nhận bằng Tiến sỹ chuyên ngành Xã hội học, Trường ĐHKHXH&NV.

  • Trình độ ngoại ngữ: Tiếng Anh B2.
  • Hướng nghiên cứu chính: Xã hội học sức khỏe và y tế, Công tác xã hội trong lĩnh vực y tế và các phương pháp nghiên cứu Công tác xã hội, thực hành Công tác xã hội với nhóm.

II. Công trình khoa học

Chương sách

  1. “Quan hệ xã hội trong bệnh viện: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn hiện nay”, Nội dung II (trong: Những vấn đề Xã hội học trong sự biến đổi xã hội (sách chuyên khảo), Nxb ĐHQGHN, 2011, tr. 205-302).
  2. Chương I, II (trong: Nguyễn Thị Kim Hoa và cộng sự, Sổ tay hướng dẫn thực hành công tác xã hội, Nxb ĐHQGHN, 2012, tr. 11-94).
  3. Chương I, II, III (trong: Nguyễn Thị Kim Hoa và cộng sự, Công tác xã hội với người khuyết tật (sách chuyên khảo), Nxb ĐHQGHN, 2014, tr. 21-80).
  4. Phần II (trong: Công tác xã hội trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe ở Cuba, bài học kinh nghiệm về đào tạo nhân lực công tác xã hội y tế cho Việt Nam, Viện Chính sách và Quản lý và Viện Rosa Luxemburg, CHLB Đức, “Quá trình phát triển kinh tế - xã hội của hai nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cuba”, Nxb Thế giới, 2014, tr. 213-224).
  5. Chương I, IV (trong: Giáo trình Công tác xã hội đại cương (viết chung với Nguyễn Hồi Loan), Nxb ĐHQGHN, 2015, tr. 9-78 và tr. 131-196).
  6. Phần hai (viết chung), Sự phát triển an sinh xã hội và phúc lợi xã hội ở Việt Nam và vai trò của nhà nước trong việc xây dựng hệ thống an sinh xã hội và phúc lợi xã hội, (trong: Nguyễn Văn Khánh, Đào Thanh Trường, Vai trò và đóng góp của nhà nước trong quá trình phát triển của hai quốc gia Việt Nam và Cu ba, Nxb Thế giới, 2015, tr. 215-243).
  7. “Tổng quan nghiên cứu về hệ thống khoa học, công nghệ và đổi mới/sáng tạo”, phần thứ nhất (viết chung), “Định hướng chính sách tài chính nhằm thúc đẩy ứng dụng công nghệ thích hợp trong đầu tư trạm ép rác kín tại thành phố Hồ Chí Minh”, phần thứ ba (viết chung) (trong: Đào Thanh Trường, Hệ thống khoa học, công nghệ và đổi mới ở Việt Nam trong xu thế hội nhập quốc tế, Nxb Thế giới, 2015, tr. 19-54 và tr. 559-579).

Bài báo

  1. “Một tiếp cận văn hóa khi nghiên cứu xung đột trong các gia đình trẻ ở Hà Nội”, Tạp chí Gia đình và Xã hội, 6/2004.
  2. “Tiếp cận xã hội học trong nghiên cứu và phân tích chính sách” (viết chung với Đào Thanh Trường), Kỷ yếu HTQTTrao đổi kinh nghiệm đào tạo, nghiên cứu và hoạch định chính sách trong thời kỳ hội nhập”, Nxb Lao Động, 2008.
  3. “Bình đẳng giới trong xã hội dân sự”, Kỷ yếu HTQTVai trò công dân trong quá trình hoạch định chính sách”, Nxb Lao động, 2009.
  4. “Đào tạo nhân lực Khoa học trong lĩnh vực Công tác xã hội, một nhu cầu cấp thiết”, Tạp chí Hoạt động Khoa học, số 6/2010.
  5. “Nguồn nhân lực Công tác xã hội và nhu cầu đào tạo”, Kỷ yếu hội thảo cấp Nhà nước, Nghị định thư số 45/2010/HD-NĐT tháng 7/2010, Trường ĐHKHXH&NV, ĐHQGH.
  6. “Goverment Structure reform and the impact to the economy development of Vietnam” (co-author with Dao Thanh Truong), The 4th Biennial KSASA International Symposium, 18th-20th Jan 2011, Jakarta, Indonesia (English).
  7. “Định hướng phát triển mô hình công tác xã hội chuyên nghiệp trong bệnh viện ở Việt Nam hiện nay”, Kỷ yếu hội thảo cấp Nhà nước, Nghị định thư số 45/2010/HD-NĐT, tháng 9/2011.
  8. “Tăng cường đào tạo kỹ năng nghề nghiệp và kỹ năng mềm trong lĩnh vực công tác xã hội, một giải pháp gắn kết giữa đào tạo và thị trường lao động trong giai đoạn hiện nay”, Kỷ yếu hội thảo quốc tế “20 năm Khoa Xã hội học - Thành tựu và thách thức”, ISBN: 978-604-62-0588-3, Nxb ĐHQGHN, 2011.
  9. “Định hướng vai trò của nhân viên công tác xã hội trong bệnh viện ở Việt Nam hiện nay” (viết chung với Dương Thị Phương), Kỷ yếu hội thảo “Chia sẻ kinh nghiệm quốc tế về An sinh xã hội và Công tác xã hội”, Nxb ĐHQGHN, 2012.
  10.  “Định hướng phát triển nguồn nhân lực làm công tác xã hội trong lĩnh vực y tế (kinh nghiệm từ Cuba)”, Tạp chí Nghiên cứu con người, Viện Nghiên cứu con người, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam, số 5 (80)/ 2015.
  11. “Hoạt động công tác xã hội trong bệnh viện với việc đáp ứng nhu cầu của bệnh nhân và người nhà bệnh nhân” (viết chung với Nguyễn Thị Vân Hạnh), Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc tế “Nâng cao chất lượng đào tạo Công tác xã hội với chuyên nghiệp hóa dịch vụ Công tác xã hội”, Nxb ĐHQG TPHCM, 2016.
  12.  “Sức khỏe và xã hội: nội dung và khoảng trống trong nghiên cứu hiện nay”, Tạp chí Xã hội học, Viện Xã hội học, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam, số 1 (133), 2016.
  13. “Policy Analysis Approaches in Implementing the Ecological Engineering in Vietnam: Experiences from LEGATO - An Interdisciplinary Project” (viết chung), ISSN 0866-8612, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, chuyên san Nghiên cứu chính sách và quản lý, Vol 32, no 1, 49, 2016.

III. Đề tài KH&CN các cấp

  1. Sức khỏe và hành vi đi tìm sức khỏe của người dân nông thôn (tham gia), Viện Xã hội học, Viện Hàn lâm KHXH VN, 2001.
  2. Phòng chống và lạm dụng chất gây nghiện tại Hà Nội (tham gia), WHO, UNDP, MDRC, 2001.
  3. Nhu cầu giáo dục giới tính và sức khỏe sinh sản của học sinh trung học cơ sở Hà Nội (tham gia), Viện Xã hội học, Viện Hàn lâm KHXH VN, 2001.
  4. Nghiên cứu đánh giá tác động của dự án đào tạo công nghệ thông tin ở Việt Nam (tham gia), Viện Công nghệ Thông tin (VITTI) và Viện Xã hội học, Viện Hàn lâm KHXH VN, 2001.
  5. Nâng cao năng lực nghiên cứu dân số và sức khỏe sinh sản tại Quỳnh Lưu, Nghệ An (tham gia), Ủy ban Dân số Gia đình và Trẻ em phối hợp với Trường ĐH Copenhaghen, Đan Mạch, 2002.
  6. Bước đệm (tham gia), CARE quốc tế và Viện Xã hội học, Viện Hàn lâm KHXH VN, 2002.
  7. Tìm hiểu sự phân biệt kỳ thị đối với người nhiễm HIV tại Hà Nội (tham gia), Ủy ban phòng chống AIDS, 2002.
  8. Đánh giá ảnh hưởng của điện khí hóa nông thôn (tham gia), World Bank và Viện Xã hội học, Viện Hàn lâm KHXH VN, 2002.
  9. Làm mẹ an toàn (tham gia), Bộ Y tế, 2002.
  10.  Một tiếp cận xã hội học thể dục thể thao (tham gia), Viện xã hội học, Viện Hàn lâm KHXHVN, 2002.
  11.  Quan hệ xã hội trong bệnh viện và ảnh hưởng của nó đến chất lượng cung cầu dịch vụ khám chữa bệnh hiện nay (thư ký đề tài), Đề tài Bộ Y tế, mã số 1943/QĐ BYT, 2003.
  12.  Xây dựng khu du lịch sinh thái phía Tây thành phố Hạ Long (tham gia), Viện Xã hội học, Viện Hàn lâm KHXHVN, 2004.
  13. Xây dựng tiêu chí đánh giá chất lượng kết quả nghiên cứu khoa học nhóm ngành Khoa học Xã hội và Nhân văn của cán bộ Đại học Quốc gia Hà Nội (tham gia), Đề tài cấp ĐHQG, 2007-2009.
  14.  So sánh hệ thống chính phủ của Việt Nam và các quốc gia Đông Nam Á (tham gia), Trung tâm Nghiên cứu Úc - Hàn, Đại học New South Wale, Australia, 2007-2012.
  15.  Nâng cao năng lực hoạch định chính sách cho các nhà hoạch định chính sách tại Việt Nam (điều phối viên), Quỹ Rosa Luxemburg tài trợ, 2008-2013.
  16.  Cải cách chính sách giáo dục Việt Nam (tham gia), Quỹ Rosa Luxemburg tài trợ, 2009-2013.
  17.  Lựa chọn lý luận cánh tả trong thế giới biến đổi (tham gia), Quỹ Rosa Luxemburg tài trợ, 2010.
  18. Cường độ sử dụng đất và công nghệ sinh thái-công cụ đánh giá mức độ rủi ro và cơ hội hệ thống lúa nước trên cơ sở hệ thống các sản phẩm / Land-use intensity and Ecological EnGineering-Assessment Tools for risks and Opportunities in irrigated rice based production systems (tham gia), 2011-2015.
  19.  Nghiên cứu, phân tích hệ thống khoa học, công nghệ và đổi mới/sáng tạo Việt Nam trong xu thế hội nhập quốc tế về Khoa học và Công nghệ (chủ nhiệm đề tài nhánh), Đề tài cấp Nhà nước, KX06.06/11-15, 2014-2016.
  20.  Nghiên cứu kinh nghiệm về tổ chức và hoạt động chuyển giao công nghệ (CGCN) của Australia, đề xuất mô hình tổ chức và hoạt động CGCN phù hợp cho Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế (thư ký đề tài), Đề tài Nghị định thư với Australia 2014-2016, 2014-2017.
  21. Đánh giá kết quả và đề xuất giải pháp tăng cường triển khai thực hiện Nghị định 115/2005/NĐ-CP về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức KH&CN công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp KH&CN (tham gia), Đề tài cấp Nhà nước, mã số ĐTQG.2014-G/06, 2014-2017.
  22. Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về xã hội hóa hoạt động KH&CN tỉnh Hà Nam (tham gia), Đề tài cấp tỉnh Hà Nam, 2014-2016.
  23. Chính sách quản lý di động xã hội đối với nguồn nhân lực khoa học và công nghệ chất lượng cao của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế (thư ký đề tài), Đề tài cấp Nhà nước KX.01.01/16-20, 2016-2018.
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây