PGS.TS PHẠM THÀNH HƯNG
1. Sơ lược lí lịch
- Họ tên: Phạm Thành Hưng
- Năm sinh: 1954
- Nơi công tác: Khoa Văn học
- Thời gian công tác tại Trường: từ 1978
- Học vị : Tiến sĩ
- Chức danh khoa học: Phó Giáo sư
- Địa chỉ liên lạc:
+ Thư điện tử: [email protected]
2. Nghiên cứu và giảng dạy
2.1. Các lĩnh vực nghiên cứu, giảng dạy chính
- Lí luận văn học
- Văn học Séc trong bối cảnh văn hoá lịch sử Trung Âu
- Truyền thông trong báo in hiện đại
2.2. Quá trình nghiên cứu, giảng dạy
- 1978 – 1984: Cán bộ giảng dạy Lý luận văn học, Khoa Ngữ văn ĐH Tổng hợp Hà Nội
- 1985 – 1990: Nghiên cứu sinh ĐH Tổng hợp Sac-lơ UK Praha - Tiệp Khắc
- 1991 – 1993: Cán bộ giảng dạy Khoa Ngữ Văn – ĐH Tổng hợp Hà Nội
- 1994 – 1996: Phó trưởng phòng Tạp chí - Xuất bản – ĐH Tổng hợp Hà Nội
- 1996 – 2001: Cán bộ giảng dạy Khoa Báo chí – ĐH Tổng hợp Hà Nội
- 2001 – 2002: Phó chủ nhiệm Khoa Báo chí – ĐH Tổng hợp Hà Nội
- 2002 – 2003: Tổng biên tập Bản tin Đại học Quốc gia Hà Nội
- 2003 – 2006: Tổng Biên tập – Phó Giám đốc Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội
- 2006 – nay: Cán bộ giảng dạy Khoa Văn học – Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn
2.3. Đã và đang hướng dẫn NCS, cao học thuộc các lĩnh vực
- Nghiên cứu văn học
- Báo chí học
3. Các công trình đã công bố
3.1. Sách phục vụ đào tạo đại học, sau đại học (chuyên khảo, giáo trình, sách tham khảo)
- Lý luận văn học (soạn chung). Nxb Giáo dục, 1992
- Báo chí - những vấn đề lý luận và thực tiễn (tập 2, soạn chung). Nxb Giáo dục, 1996
- Báo chí những vấn đề lý luận và thực tiễn (tập 6, soạn chung). Nxb ĐH Quốc gia HN, 2004
- Triết gia lữ hành Trần Đức Thảo (tổ chức biên soạn). Nxb ĐH Quốc gia HN, 2005
- Cộng hoà Séc - Đất nước, Con người (chủ biên). Nxb ĐH Quốc gia HN, 2005
- Thuật ngữ Báo chí - Truyền thông (viết riêng). Nxb ĐH Quốc gia HN, 2006
- Cây tóc tiên - Truyện dân gian Bắc Phi (dịch). Nxb Văn hoá dân tộc, 1993
- Quan toà Ôka (dịch và giới thiệu). Nxb Kim Đồng, 1995
- Tình rắn – Tình người (truyện dân gian vùng Ban-tích, dịch). Nxb Hà Nội, 1994
- Tac dăng (tiểu thuyết của E. Bơrâu, 16 tập, dịch). Nxb Phụ nữ, 1994
- Người đàn ông dát vàng (cổ tích Ả Rập, dịch). Nxb Kim Đồng, 1994
- Hoa hậu thành Bát Đa (dịch). Nxb Kim Đồng, 1996
- Kỵ sỹ Kim cương (dịch). Nxb Kim Đồng, 2000
- Truyện ngắn Bôhumil Hrabal (tuyển dịch và giới thiệu). Nxb Văn học, 2007
- Truyện cổ dân gian Trung Âu (dịch). Nxb Kim Đồng, 2007
3.2. Các bài viết (bài đăng tạp chí chuyên ngành; kỉ yếu hội thảo quốc gia, quốc tế)
- Một hình tượng dân gian thuần Nhật. T/c Văn hoá Dân gian 4/1994
- Những giá trị nghệ thuật không thể phủ nhận. Khoa học ĐHTHHN, 8/1994
- Người kể chuyện đời thường. T/c Văn học nước ngoài 6/1996
- Cổ tích Anđecxen - một hình thức tự sự độc đáo. T/c Văn học, 01/1996
- Khả năng đối thoại của một tiểu thuyết. T/c Văn học , 10/1996
- Vì một tạp chí xây dựng cuộc sống. T/c Xây dựng Đảng, 6/2003
- Phạm trù tác giả trong bối cảnh truyền thông hiện đại. T/c Văn học 2/2005
- Ảnh hưởng qua lại giữa báo chí và văn học (về tiểu phẩm Nguyễn Ái Quốc và Ngô Tất Tố). Hội thảo báo chí Ngô Tất Tố
- Một số phận vinh quang không nhiều hơn cay đắng (Lời giới thiệu Truyện cổ tích hữu danh BNhêmxôva). Nxb ĐHQGHN, 2006
- Truyện ngắn OPavel (lời giới thiệu Cái chết của bầy nai). Nxb ĐHQGHN, 2006
- V.Havel – nhà văn, tổng thống (Từ CH Séc, ĐN-CN). Nxb ĐHQGHN, 2005
3.3. Tổng số đề tài đã thực hiện: 3 đề tài (1 cấp Trường và 2 cấp ĐHQG)