bet365 football - Nền tảng chính thức

   

Tìm kiếm hồ sơ

GS.TS Nguyễn Văn Chính

Email [email protected]
Chức vụ Giáo sư thỉnh giảng
Đơn vị Khoa Nhân học

Giới thiệu / kỹ năng

I. Thông tin chung

  • Năm sinh: 1956; giới tính: Nam
  • Email: [email protected]
  • Học vị:  Tiến sỹ (Đại học Amsterdam, Hà Lan); Hậu tiến sỹ (Post Doctoral Research Fellow): Đại học Quốc gia Singapore (NUS)                    
  • Chức danh: Giáo sư, Giảng viên cao cấp
  • Đơn vị công tác: Bộ môn Nhân học Phát triển, Khoa Nhân học.
                                      bet365 football .
  • Thời gian công tác tại Đại học Quốc gia Hà Nội: Từ tháng 1 năm 1979
  • Trình độ ngoại ngữ: tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Hà Lan.
  • Các hướng nghiên cứu chính: Các phương pháp nghiên cứu Dân tộc học; Lịch sử phát triển của nhân loại học; Di dân, đói nghèo và biến đổi xã hội; Bản sắc tộc người; Các tộc người xuyên biên giới ở vùng núi Đông Nam Á và Nam Trung Quốc.
  • Quá trình đào tạo:
- Tháng 9/1974 đến 11/1978: Học tại khoa Lịch Sử, Đại học Tổng hợp Hà Nội
- Tháng 1/1979: Làm việc tại Bộ môn Dân tộc học, Khoa Lịch sử, Đại học Tổng hợp Hà Nội (Nay là đại học Quốc gia Hà Nội). 
- Tháng 12/1980 đến 12/1982: Gia nhập quân đội, công tác tại Quân khu Thủ đô, Văn phòng Bộ Tư lệnh Quân khu 9 và chiến trường K.
- Tháng 9/1989 đến 9/1990: Thực tập sau đại học tại Trung tâm Nghiên cứu Châu Á (CASA), Đại học Amsterdam, Hà Lan. Nghiên cứu về làng xã, nông dân và nông thôn Việt Nam & châu Á.
- Tháng 9/1995 đến 8/1997: Thực tập sinh trên đại học (the super stagiaire), chuẩn bị nghiên cứu sinh tiến sỹ tại Trường Nghiên cứu Khoa học Xã hội (Amsterdam School for Social Science Research), Đại học Amsterdam, Hà Lan. Nghiên cứu các phương pháp nghiên cứu trong khoa học xã hội và nhân học văn hóa.
Tháng 9/1997 - 1/2000: Nghiên cứu sinh Tiến sỹ tại Đại học Amsterdam (University of Amsterdam), Hà Lan. Luận án tiến sỹ: “Work Without a Name: Changing Patterns of Children’s Work in a Northern Vietnamese Village” [Những việc không tên: Các khuôn mẫu đang thay đổi trong lao động của trẻ em ở một làng Bắc Việt Nam]. Luận án được trao giải thưởng xuất sắc của Hội Khoa học Xã hội và Văn hóa Hà Lan (The distinguished PhD dissertation awarded by NVMC (the Netherlands Association of Social Sciences and Cultural Sciences) năm 2000.  
- 1999: Nghiên cứu tại Trung tâm Khu vực học Osaka (JCAS) và Đại học Kyoto, Nhật bản. Đề tài “Các hình thức di dân ở Việt Nam (1960-1990), chính sách, thực hành và tác động” 
Tháng 2/2001 đến 1/2003: Nghiên cứu Hậu tiến sỹ (Postdoctoral Research Fellow) tại Đại học Quốc gia Singapore. Đề tài nghiên cứu “Những đại diện của Đông Nam Á trong sách giáo khoa phổ thông ở các nước trong khu vực”.
- Tháng 9 - 12/2004: Tham gia Chương trình Phong cách Lãnh đạo Châu Á (Asia Leadership Fellow Program (ALFP) do Quỹ Nhật Bản (Japan Foundation) của Bộ Ngoại giao Nhật Bản và International House of Japan tổ chức tại Nhật Bản. Đề tài nghiên cứu và thuyết trình: “Child Labour in Vietnam’s Transitional Economy” [Lao động trẻ em trong nền kinh tế quá độ ở Việt Nam].
- Tháng 8/2010 – 11/2011: Tham gia Chương trình Trí thức Công Châu Á (Asian Public Intellectual (API), đề tài nghiên cứu “The Growing Presence of China in the Mekong Region and Its Influence” [Sự hiện diện ngày càng tăng của Trung Quốc ở khu vực sông Mekong và ảnh hưởng của nó].
- Từ 2007 đến 2015: Giáo sư thỉnh giảng của các chương trình đào tạo quốc tế về Việt Nam và Đông Nam Á của Đại học Connecticut, Đại học Georgetown và Council on International Educational Exchange (CIEE), Hoa Kỳ;
- Từ 2010 đến 2018: Giáo sư thỉnh giảng tại Chương trình Nghiên cứu Phát triển Kulturstudier của Đại học Oslo (Nauy); Viện Nghiên cứu Châu Á, Đại học Chulalongkorn, Thailand; Chương trình trao đổi khu vực về Đông Nam Á học;
- 2001 đến 2015 và từ 2018 đến 2021: Thành viên Ban lãnh đạo Quỹ trao đổi khoa học khu vực (Southeast Asian Studies Regional Exchange Program).
- Từ 2016 đến 2017: Giáo sư thỉnh giảng tại Khoa Đào tạo sau đại học nghiên cứu Á-Phi, Đại học Kyoto, Nhật Bản.
- Từ 1997 đến nay: Làm tư vấn độc lập cho nhiều dự án phát triển của các tổ chức quốc gia và quốc tế thực hiện tại Việt Nam, trong đó có: Bộ Lao động, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ủy ban Dân tộc, Tổ chức Y tế Thế giới, Ngân hàng Thế giới, Ngân hàng Phát triển Châu Á, Chương trình Phát triển Liên hợp Quốc, Bộ Phát triển Hải ngoại Vương quốc Anh (DFID), Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Thế giới (IUCN), Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF), Tổ chức Văn hóa Khoa học Giáo dục Liên Hợp Quốc (UNESCO), các Quỹ Bảo vệ Trẻ em (của Hoa Kỳ, Vương quốc Anh, Thuỵ Điển), Tổ chức Oxfam của Anh và Hong Kong, Tổ chức các nước Bắc Âu vì Việt Nam (NAV), Ủy ban Dân tộc của Chính phủ.
II. Các lĩnh vực nghiên cứu và giảng dạy
1. Các chuyên đề giảng dạy cho sinh viên bậc đại học
  • Đại cương về dân tộc học và nhân loại học văn hoá - xã hội
  • Các phương pháp nghiên cứu trong dân tộc - nhân loại học
  • Lịch sử Nhân loại học Việt Nam và thế giới
  • Dân tộc học người Việt
  • Làng, nông thôn và nông dân châu Á so sánh
  • Nhân loại học đô thị
2. Các chuyên đề giảng dạy cho bậc sau đại học
  • Chủ nghĩa Mác và Nhân loại học
  • Di dân, đói nghèo và biến đổi xã hội
  • Giới và quan hệ giới trong gia đình và xã hội Việt Nam
  • Bản sắc tộc người và các truyền thống địa phương ở khu vực Đông Dương
  • Các tộc người xuyên biên giới ở vùng núi Đông Nam Á và Nam Trung Quốc
  • Nhân loại học về phát triển
3. Các chuyên đề giảng dạy cho sinh viên nước ngoài
  • An Introduction to the Vietnamese Culture (Cultural Study Program, Oslo University, Norway)
  • Vietnam Contemporary Society (University of California Berkeley, USA)
  • Beyond War and Peace: Social Transformation in Vietnam, 1858-1998 (College of Connecticut, USA)

Ethnicity, Local Traditions and States in Indochina (USA Council for International Education Exchange, CIEE)
III. Công trình khoa học

Các đề tài khoa học đang nghiên cứu hoặc đã hoàn thành

  1. Đề tài khoa học cấp ĐHQG “Nghiên cứu bản sắc văn hóa Dân tộc Ngái ở Việt Nam”, 2017-2018. Mã số: QG.17.06. Chủ nghiệm đề tài.
  2. Đề tài cấp Nhà nước, Chương trình Tây Bắc: “Nghiên cứu, đánh giá xu hướng tín ngưỡng của cộng đồng dân tộc Hmong theo đạo Tin Lành và một số hiện tượng tôn giáo mới vùng Tây Bắc”. Mã số: KHCN-TB.13X/13-18 (2014-2016) Thành viên nghiên cứu.
Luận án Tiến sỹ
  1. Work Without Name: Changing Patterns of Children’s Work in a Northern Vietnamese Village. University of Amsterdam, (UvA), the Netherlands, PhD Dissertation, 2000, 250 pages, published online by UvA: //dare.uva.nl/search?identifier=3860b286-c13a-4243-91ec-edccebb3f8b8
Sách
  1. Chủ trì hợp phần Việt Nam trong dự án nghiên cứu “Religion, Public Policy and Social Transformation in Southeast Asia” [Tôn giáo, Chính sách và Biến đổi Xã hội ở Đông Nam Á], Quỹ Henry Luce tài trợ, Indonesian Consortium for Religious Studies (ICRS) điều phối.
  2. Chủ trì hợp phần Việt Nam trong dự án nghiên cứu “China’s Rise and Its Impacts in the Mekong Region” [Sự hưng khởi của Trung Quốc và Tác động của nó ở khu vực sông Mekong] và Dự án “Chinese Capitalism in Southeast Asia” [Chủ nghĩa Tư bản Trung Hoa ở Đông Nam Á], Quỹ nghiên cứu Thai Research Fund (TRF) của Bộ Khoa học và Công nghệ Thái Land, Đại học Chiang Mai điều phối.
  3. Chủ nhiệm đề tài “The Growing Presence of China in the Mekong Region and Its Influence” [Sự hiện diện ngày càng tăng của Trung Quốc ở khu vực sông Mekong và ảnh hưởng của nó]; API Research Project, Nippon Foundation, 2010 – 2011.
  4. Điều phối dự án hợp tác nghiên cứu quốc tế “Contemporary Chinese Migration into Southeast Asia: Case Studies of Vietnam & Malaysia” [Di cư của người Trung Quốc thời hiện tại đến các nước Đông Nam Á: Trường hợp Mã Lai và Việt Nam], SEASREP Research Project, Japan Foundation, (2010 – 2011), Quỹ Japan Foundation tài trợ.
  5. Chủ nhiệm đề tài khoa học cấp Đại học Quốc gia Hà Nội: "Vấn đề sinh kế và chăm sóc người khuyết tật ở nông thôn đồng bằng sông Hồng", 2008 - 2009.
  6. Điều phối (hợp phần Việt Nam) của dự án nghiên cứu hợp tác quốc tế với Đại học Quốc gia Singapore, Đại học Quốc gia Australia, Đại học Vân Nam (Trung Quốc): Beyond Hills and Plains: Rethinking State, Society and Economy in the Southeast Asian Massif", 2007 – 2010 [Từ vùng núi đến đồng bằng: Xét lại vấn đề Nhà nước, Xã hội, và Kinh tế ở vùng núi Đông Nam Á] Đại học Quốc gia Singapore.
  7. Chủ nhiệm đề tài khoa học "The Making of Vietnamese Anthropology" [Lịch sử Nhân loại học Việt Nam] do Quỹ Toyota Foundation tài trợ, 2002 - 2003.
  8. Chủ nhiệm đề tài khoa học "Representations of Japan in the Vietnamese School Textbooks" [Những đại diện Nhật Bản trong sách giáo khoa phổ thông Việt Nam] do Quỹ Sumitomo (Nhật bản) tài trợ, 2003.
  9. Đồng chủ nhiệm dự án nghiên cứu hợp tác quốc tế "The Mekong as a social-cultural space" [Không gian văn hoá - xã hội khu vực sông Me-Kong] do Quỹ Rockefeller Foundation & SEASREP tài trợ, 2002 - 2005.
  10. Chủ nhiệm (hợp phần Việt Nam) của dự án nghiên cứu hợp tác khu vực "The Mon-Khmer ethnic groups in the mainland Southeast Asia" [Các tộc người Môn Khmer ở Đông Nam Á] do Quỹ Rockefeller Foundation và Đại học Chiang Mai (Thailand) tài trợ, 2005 - 2007.
  11. Di cư, đói nghèo và phát triển. Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2021. ISBN: 978-604-308-788-8
  12. Những rẻo cao mây phủ (viết chung). NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 2021, Tr.65-112. ISBN 978-604347-246-2.
  13. Statutory and Customary Forestry Rights and Their Governance Implications. The Case of Vietnam; (co-authored). IUCN: Gland, Switzerland and Hanoi, Vietnam; 2008; ISBN: 978-2-8317-1124-9
  14. Mekong Arranged and Rearranged (co-editor with M.S Diokno), Mekong Press, Chiang Mai, 2006; ISBN-10:974-94804-9-X
  15. Des Montagnards aux Minorités Ethniques. Quelle integration national pour les habitants des hautes terres du Vietnam et du Cambodge? (co-authored). L’Harmattan & IRASEC, Paris & Bangkok, 2003, ISBN 2-7475-3288-7
  16. Social Change in Rural Vietnam: Children’s Work and Seasonal Migration in Northern Vietnam. Political and Social Change Dept. Australian National University (ANU), Canberra, 1997; ISSN 0157-2776, ISBN 73152672-4.
  17. Lịch sử Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Thành phố Hà Nội (viết chung). Thành Đoàn Hà Nội, 1986
Chương sách
  1. Vietnam-China Economic Ties and New Chinese Migrants in Vietnam; In: Rising China and New Chinese Migrants in Southeast Asia, edited by Leo Suryadinata and Benjamin Loh, ISEAS Singapore 2022, pp. 213-241, ISBN: 9789815011586.
  2. Nhân học đô thị. In: Nhân học: Ngành khoa học về con người. Nguyễn Văn Sửu (Cb.), Đại học Quốc gia Hà Nội. 2020, Tr. 257-275. ISBN 978-604-336-140-7.
  3. Nhân học giáo dục (Viết chung với Đinh Thị Thanh Huyền) In: Nhân học: Ngành khoa học về con người. Nguyễn Văn Sửu (Cb.) Đại học Quốc gia, Hà Nội, 2020, tr.296-310. ISBN 978-604-336-140-7.
  4. Truyền thống và biến đổi trong cấu trúc cộng đồng làng Việt. In: Các giá trị truyền thống và con người Việt Nam hiện nay. Phan Huy Lê, Vũ Minh Giang (Cb.) Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh. 2020, Tr. 235-254
  5. Vietnam — China Economic Cooperation: Aid or Burden? (co-authored with Dinh Thi Thanh Huyen) In: Suthiphand Chirathivat et al. (edited), China's Rise in Mainland ASEAN, Regional Evidence and Local Responses. World Scientific, Singapore, 2020, pp. 185-207. ISBN 9789811217036, ISBN 9789811217403
  6. Vietnamese Anthropology at the Crossroads of Change. In: Southeast Asian Anthropologies, National Traditions and Transnational Practices, edited by Eric C. Thompson and Vineeta Sinha, National University of Singapore Press, Singapore. 2019, Tr. 83-108. ISBN: 978-981-4722-96-4, ISBN: 978-981-3250-09-3 (ebook)
  7. Về chính sách hỗ trợ phát triển và bảo tồn văn hóa các dân tộc rất ít người ở Việt Nam. In: Viện Dân tộc học. Một số vấn đề về tộc người và chính sách dân tộc người ở nước ta hiện nay. NXb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2019, Tr.298-322. ISBN9786049563782
  8. China’s Economic Integration and New Chinese Immigrants in the Mekong Region. In: The Sociology of Chinese Capitalism in Southeast Asia: Challenges and Prospects, edited by Yos Santasombat. New York: Palgrave Macmillan, 2018, pp. 195-220. DOI: 10.1007/978-981-13-0065-3_9
  9. The Rise and Revitalisation of Ethnic Chinese Business in Vietnam. In Chinese Capitalism in Southeast Asia: Cultures and Practices, edited by Yos Santasombat, New York: Palgrave Macmillan, 2018, pp. 257-276, ISBN 978-981-10-4695-7.
  10. Rural Unrest and Collective Protests in Vietnam. In: Satha-Anand, C. (ed.) The Promise of Reconciliation? Examining Violent and Nonviolent Effects on Asia Conflicts. New York: Routledge. 2017, pp. 103-126, ISBN 978-1-4128-5697-3; ISBN 978-1-4128-5663-8.
  11. Người Ngái ở Việt Nam, các nhóm địa phương và bản sắc tộc người. Viện Dân tộc học. Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc, tộc người ở nước ta hiện nay. Lý luận và thực tiễn. NXb Khoa học Xã hội, 2017, Tr. 177-206. ISBN 978-604-956-108-5
  12. Nghiên cứu vùng biên giới: Vấn đề, lý thuyết và phương pháp. In: Một số vấn đề về dân tộc, tộc người ở vùng biên giới và liên, xuyên biên giới ở nước ta hiện nay. Viện Dân tộc học, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội 2018, Tr. 27-54, ISBN9786049563782
  13. Đường sắt, du lịch và đô thị miền núi: Trường hợp Sa Pa (viết chung). In: Lịch sử đô thị Việt Nam, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 2016, tr. 497-524.
  14. China’s Comrade Money and Its Social-Political Dimensions in Vietnam. In: Yos Santasombat (ed.), Impacts of China's Rise on the Mekong Region. Palgrave Macmillan, 2015, pp. 53-84. ISBN 978-113-747-621-0.
  15. Một thế kỷ dân tộc học Việt Nam và những thách thức trên con đường đổi mới và hội nhập. Nhiều tác giả: Một số vấn đề lịch sử và lý thuyết nhân học. NXB Tri Thức, Hà Nội, 2014, Tr. 33-67. ISBN: 978-604-943-035-0 (Bản sớm hơn của chương này đã in trong tạp chí Văn hóa Dân gian, Số 5(113), 2007, tr. 47-67).
  16. China’s Confucius Institutes in and Its Civilizing Mission in the Mekong region. In: The Asian Public Intellectuals (API), Culture, Power and Practices: The Globalization of Culture and Its Implications for Asian Regional Transformation. The Nippon Foundation for API Fellows, Bangkok 2013; pp. 234-243.
  17. From Swidden Cultivation to Fixed Farming and Settlement: Effect of Sedentarization Policies among Khmu in Vietnam, In: ‘Minorities at Large: New Approaches to Minority Ethnicity in Vietnam’, Chapter 2, in Philip Taylor (ed.), ISEAS, Singapore, 2011, pp. 44-80, ISBN: 9789814345415.
  18. Cấu trúc và giải cấu trúc bản sắc văn hóa Hà Nội. Đại học Quốc gia Hà Nội: Khoa Lịch sử Một chặng đường nghiên cứu lịch sử (2006-2011), NXb Thế giới, Hà Nội. 2011 Tr. 163-192
  19. Migrants in urban space: A case study of a slum in Hanoi.In: Vo Quang Trong & Amareswar Galla (eds.) Museum and Urban Anthropology; Vietnam Museum of Ethnology: Hanoi 2009, pp. 242-262, QĐXB: 1059-2009/CXB/2-118/TĐBK
  20. Social Transformation and Children's Work in Vietnam. In: Hindman Hugh (Ed.) The World of Child Labor: An Historical and Regional Survey. New York: Sharpe M.E, 2009, pp. 941-956. ISBN: 978-0-7656-1707-1. Imprint Routledge; eBook ISBN 9781315698779.
  21. Ancestor worship, Cultural Identity and Nationalism in Vietnam’s Contemporary Anthropology. In: Research Center for Regional Resources, LIPI: "Question of Nationalism and Cultural Identity in Present Day Asia; Jakarta, Indonesia. 2007, pp. 147-172, ISBN 978-979-799-222-4.
  22. Introduction: Mother of Waters (co-writer M.S. Diokno) In: The Mekong Arranged & Rearranged (M.S. Diokno, Nguyen Van Chinh (Eds.) Mekong Press, Chiang Mai, Thailand, 2006. ISBN-10:974-94804-9-X.
  23. Children in Domestic Service: A Different Childhood Narrative In: Butalia, U., J.W. Lee, M. Ohashi, K. Bolasko (Eds.) The Community of Asia: Concept or Reality? Anvil Publishing Inc. 2006, pp. 245-257, ISBN 971-27-1782-8.
  24. Kiến thức, thói quen, và thực hành chăm sóc trẻ sơ sinh tại gia đình và cộng đồng ở các vùng nông thôn Việt Nam, In: Đại học Quốc gia Hà Nội, Một chặng đường nghiên cứu lịch sử (2001-2006). NXb Thế giới, Hà Nội, 2006, tr. 196-229.
  25. Learning a Trade for Life? Commercialized Craft and Child Labor in a Northern Vietnamese Village. In: Acting Asian: Contradictions in a Globalizing World. Japan Foundation, Tokyo & Manila, 2004, pp. 63-90, ISBN 971-27-1782-8
  26. Gérer la “question ethnique” sur les hautes terres: un exercice d’equilibriste. In: Vietnam Contemporain, edited by Stephane Dovert et Benoit de Tréglodé. IRASEC – Les Indes Savantes, 2004, pp. 383-432, ISBN 2-84654-045-4
  27. Cấu trúc trọng nam trong gia đình và tập quán sinh đẻ của người Việt.  In: Mai Quỳnh Nam (Cb.) Gia đình trong tấm gương xã hội học. NXb. Khoa học Xã hội, Hà Nội 2002 (đã tái bản nhiều lần), tr. 231-256. ISBN 103756. (Bản sớm hơn của chương này in trong tạp chí Xã hội học, Số 3&4 (1999), tr. 85 – 97).
  28. Di dân nội địa ở Việt Nam: Những khuôn mẫu đang thay đổi và các chiến lược sinh tồn. In:  Khoa Lịch sử, một chặng đường nghiên cứu khoa học. NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 2000. tr. 175-200, ISBN 978-604-57-1983-1.
  29. Phan Huy Le and His Works (co-authored). In: Liber Amicrum, Mélanges Offets au Professeurs Phan Huy Le. Papin & Kleinen eds. CASA. 1999. IIAS, EFEO & Thanh Niên, pp. 227 – 240 ; ISBN 978-285-539-585-2.
  30. Work versus Education? An Empirical Study of Rural Education in a Transitional Economy of Vietnam. In: Vietnamese Society in Transition. The Daily Politics of Reform and Change. Edited by J. Kleinen. Het Spinhuis, Amsterdam, 1997, pp. 64-101; ISBN 90 5589 170-3.
  31. Biến đổi kinh tế - xã hội và vấn đề di chuyển lao động nông thôn – đô thị ở miền Bắc Việt Nam”, In: Môi trường nhân văn và đô thị hoá tại Việt Nam, Đông Nam Á và Nhật bản (Viện KHXH Tp. Hồ Chí Minh xuất bản năm 1997, tr. 219 – 260). (Bản sớm hơn in trong Tạp chí Xã hội học, Số 2, 1997, tr. 25 – 38).
  32. Truyền thống và biến đổi trong cấu trúc cộng đồng làng Việt (Qua kết quả nghiên cứu làng La Tinh, xã Đông La, huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Tây. In: Các giá trị truyền thống và con người Việt Nam hiện đại (Phan Huy Lê & Vũ Minh Giang chủ biên, 1994. Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội; tr. 325 – 352.
Bài báo
  1. Nguồn lực văn hóa và phát triển cộng đồng nhìn từ quan điểm nhân học Tạp chí Dân tộc học Số 5(227), 2021, Tr. 3-16. ISSN 0866 7632.
  2. Ethnic Chinese in the Sino-Vietnamese Borderlands: Debates over Loyalty and Identity, Journal of Vietnamese Studies Vol. 16, Issue 4, 2021, pp. 1-35, ISSN 1559-372-X. //doi.org/10.1525/vs.2021.16.4.1
  3. Người Hoa ở vùng biên giới Đông Bắc, bản sắc, quê hương và cố hương. Tạp chí Dân tộc học Số 5 (221), 2020, Tr. 3-23. ISSN 0866 7632.
  4. Các nhóm cư dân xuyên biên giới Việt-Trung, bản sắc văn hóa và thành phần tộc người. Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn Tập 5 số 3/2019, Tr. 266-281. ISSN 2354 – 1172.
  5. Memories, Migration and the Ambiguity of Ethnic Identity: The Cases of Ngai, Nung and Khach in Vietnam. In: Asian and African Area Studies (Kyoto University), Vol.17 Issue2, 2018, pp. 207-226 ISSN: 2188-9104 //doi.org/10.14956/asafas.17.169.
  6.  
  7. Cải đạo, thích ứng và biến đổi văn hóa: Trường hợp người Hmong Tin Lành, tỉnh Lào Cai. Tạp chí Bảo tàng và Nhân học Số 2(22). 2018. Tr. 3-18. ISSN 0866-7616
  8. Southeast Asian studies: Looking forward, looking back Regional Journal of Southeast Asian Studies Vol.2, No. 2, 2017, pp. 86-93. ISSN 2507-8895.
  9. New Religious Movements and Policy Responses in Vietnam: The Case of Protestant Hmong Religion, Public Policy and Social Transformation in Southeast Asia: Religion, Identity and Gender; Dicky Sofjan (ed.), Focus 44, Geneva, Vol.2, 2017, pp. 175-208 ISBN 978-2-88931-201-6 (online), ISBN 978-2-88931-202-3 (print)
  10. Education and the Role of Religions in History of Education in Vietnam Vietnam Social Sciences, No. 4, 2017, pp.1-18, ISSN 1013-4328.
  11. Giáo dục tôn giáo và vai trò của tôn giáo trong lịch sử giáo dục Việt Nam (viết chung với Nguyễn Quang Hưng). Tạp chí Nghiên cứu Tôn giáo Số 5 (155)/2016, tr.81-101. ISSN 1859-0403.
  12. Ancestor Worship and Reconstruction of National Identity in Vietnam’s Post-Socialism Era Regional Journal of Southeast Asian Studies. Vol.1, No.1, 2016, pp.143-163. ISSN 2507-8895.
  13. Lý thuyết về tộc người và những thách thức mới trong nghiên cứu tộc người ở Việt Nam. Tạp chí Dân tộc học Số 1 + 2/2016, Tr. 131-146. ISSN 0866 7632.
  14. China’s economic integration and new Chinese migrants in the Mekong region. In: Asian Review, Vol.28 No.2, 2015, pp. 29-58. ISSN 0857-3662
  15. Rural Unrest and Collective Protests in Vietnam. Peace & Policy Vol.20, 2015, pp. 76-92, ISSN 1043-647X.
  16. Vấn đề tộc người trong nghiên cứu nhân học các nước Đông Nam Á. Tạp chí Dân tộc học Số 1+2/2015, Tr. 135-146. ISSN 0866 7632
  17. Nhà dân tộc học Hoàng Lương và hành trình đi tìm người Tày Thái cổ ở
  18. Việt Nam. Tạp chí Dân tộc học, Số 1+2/2015, Tr. 147-150 ISSN 0866 7632
  19. Confucius Institutes in the Mekong Region: China’s Soft Power or Soft Border? Issues & Studies (World Scientific), Vol. 50, No.4, 2014, pp. 85-117. ISSN (print): 1013-2511, ISSN (online): 2529-802X.
  20. Vấn đề tộc người ở các nước phương Tây: Một cái nhìn tham chiếu cho Việt Nam. Tạp chí Dân tộc học Số 1+2/2014 Tr. 22-34, ISSN 0866 7632.
  21. Recent Chinese Migration to Vietnam. Asian and Pacific Migration Journal, Vol. 22, No.1, 2013: 7-30. ISSN 1755-0882
  22. Dân tộc học ở Mỹ: Đặc điểm, khuynh hướng và cơ sở lý luận Tạp chí Dân tộc học, Số 1+2/2013, tr. 103-114. ISSN 0866 7632.
  23. Báo chí Việt Nam viết về các tộc người thiểu số nhìn từ lăng kính nhân loại học văn hóa Tạp chí Xưa và Nay Số 357, 358 & 359, 2010, tr.3-17. ISSN 868-331X.
  24. Về những đại diện của tộc người thiểu số trên báo chí Việt Nam Tạp chí Văn hóa Dân gian Số 4(130) 2010 Tr. 3-17, ISSN 0866-7284.
  25. Thờ cúng tổ tiên, bản sắc văn hóa và chủ nghĩa dân tộc trong nhân học văn hóa Việt Nam, Tạp chí Nghiên cứu Con người. Số 2/2010, tr. 21-32. ISSN 0328-1557(bản sớm hơn đã công bố tại hội thảo khoa học quốc tế của Trung tâm Tôn giáo đương đại, 2009).
  26. Bản sắc văn hóa và chủ nghĩa dân tộc trong Nhân học: Những thảo luận về tục thờ cúng tổ tiên ở Việt Nam. In: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân Văn. Văn hóa Tôn giáo trong bối cảnh toàn cầu hóa (Religious Culture in the Context of Globalization). Nxb Tôn giáo, 2009, Tr. 606-654. Số Xb: 434-2010/CXB/47-64/TG
  27. From Swidden Cultivation to Fixed Farming and Settlement: Effects of Sedentarization Policies Among the Khmu in Vietnam. Journal of Vietnamese Studies Vol.3 Issue 3, 2008, pp. 44-80. ISSN 1559-372-X, ISSN 1559-3738 (online), //doi.org/10.1525/vs.2008.3.3.44
  28. Một thế kỷ dân tộc học Việt Nam, và những thách thức trên con đường đổi mới và hội nhập, Tạp chí Khoa học Xã hội, Số 2(27) 2008, tr. 87-108 ISSN 1013-4328. (Bản sớm hơn của bài này đã in trên Tạp chí Văn hoá Dân gian, số 5 (113), 2007, tr. 47-67).
  29. Một thế kỷ dân tộc học Việt Nam, và những thách thức trên con đường đổi mới và hội nhập. Tạp chí Văn hoá Dân gian, Số 5(113), 2007, tr. 47-67.
  30. The Issues of Child Domestic Workers in Vietnam and Asia Viewed from a Comparative Perspective Vietnam Journal of Gender and Family Studies Vol.2 No.2, 2007, pp. 39-54 ISSN 1859-1329.
  31. Tập quán chăm sóc trẻ sơ sinh ở gia đình và cộng đồng. Viện Dân tộc học, bet365 football dân tộc học, 2006, NXb KHXH, Hà Nội, Tr. 322-336.
  32. Socio-economic transition and child labor in Vietnam. Vietnam Journal of Family and Gender Studies Vol.1, No. 2, 2006, pp. 33 -56. ISSN 1859-1329
  33. Tiếp cận khu vực Mê-kông như một không gian văn hoá - xã hội. Tạp chí Nghiên cứu Đông Nam Á Số 3, 2005, tr. 30 – 37.
  34. To be a Shoeshine Boy in Hanoi: A Different Childhood Narrative Journal Health and Human Rights, Harvard School of Public Health, Vol.8, 2005, pp. 138 – 158. ISSN 10790969, 21504113
  35. Lao động của trẻ em trong nền kinh tế quá độ Việt Nam. Tạp chí Xã hội học Số 2 (90), 2005, tr. 57-73.
  36. Mấy vấn đề Đông Nam Á trong sách giáo khoa phổ thông Việt Nam. Tạp chí Nghiên cứu Đông Nam Á Số 3, 2004, tr. 38-48.
  37. Tổng quan về tình hình nghiên cứu trong lĩnh vực phát triển miền núi và công tác đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số (viết chung với Hoàng Lương), Tạp chí Dân tộc học Số 3, 2003 tr.18 – 28. ISSN 0866 7632.
  38. Vietnamese Village in Transition: Background and Consequences of Reform Policies in Rural Vietnam by Bernhard Dahm and Vincent J. Houben. In: Asian Journal of Social Sciences Vol. 30, No. 2, 2002, pp. 455 – 457
  39. Góp phần nghiên cứu vấn đề lao động trẻ em, Tạp chí Khoa học (ĐHQG Hà Nội) Số 2, 1999, tr. 01 – 11, ISSN 0866-8612
  40. Cấu trúc trọng nam trong gia đình và tập quán sinh đẻ của người Việt, Tạp chí Xã hội học, Số 3&4,1999, tr. 85 – 97.
  41. Nhật Bản và các mối quan tâm về khu vực học, Tạp chí Thông tin Khoa học Xã hội Số 11, 1998, tr. 18-26.
  42. Biến đổi kinh tế - xã hội và vấn đề di chuyển lao động nông thôn – đô thị ở miền Bắc Việt Nam, Tạp chí Xã hội học, Số 2, 1997, tr. 25 – 38.
  43. Hậu dân tộc hay là sự trở về của dân tộc học (những thảo luận xoay quanh vấn đề đối tượng và phương pháp nghiên cứu) Tạp chí Dân tộc học Số 3(91) 1996 Tr. 61-71 ISSN 0866 7632
  44. Vấn đề “chợ lao động” ở Hà Nội, Tạp chí Xã hội học Số 2, 1996 tr. 58 – 69
  45. Vấn đề nông dân và làng xã Việt Nam qua một vài nghiên cứu gần đây của tác giả nước ngoài Tạp chí Dân tộc học, Số 2, 1991, tr. 72 – 75. ISSN 0866 7632.
  46. Nghề thủ công trong cơ cấu kinh tế vùng đồng bằng Bắc Bộ, Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế Số 4 (170), 1989, tr. 34 – 44.   ISSN 0866-7489
  47. Bước đầu tìm hiểu làng xã Thuỷ Nguyên [Viết chung]. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử Hải Phòng, số 2, 1986
  48. Khu Thập tam trại: Nguồn gốc dân cư, tín ngưỡng thành hoàng và đặc điểm kinh tế (viết chung) Tạp chí Khoa học (ĐHTH Hà Nội), Số 1 (1986), tr. 26 – 41, ISSN: 0866-8612.
  49. Tìm hiểu thêm vấn đề Thập tam trại, Tạp chí Dân tộc học Số 2(1985), tr.39 – 44, ISSN 0866 7632
Bài tham luận hội thảo khoa học quốc tế
  1. Chinese loans for infrastructure development? The Narrative of Railways, Highways, and China's Belt and Road Initiative in Vietnam. Nguyễn Văn Chính & Đinh Thị Thanh Huyền. Chiang Mai University, 9 April 2022.
  2. Confucius Institute and “One Belt & One Road Initiative”: A Regional Perspective”. International conference on China’s Rising Influences and Belt and Road Initiative: Its Significance, Progress and Challenges for ASEAN”.  ASEAN Center, Chulalongkorn University & China Development Institute, 27-28/7/2019. 
  3. Cyberspace, Intellectuals and Social Movements in Vietnam. International Conference “Asia on the Rise”; Association for Asian Studies (USA) and Thammasat University, Thailand. Bangkok 1-3 July 2019
  4. In search of the Chinatown in Hanoi”. International workshop on “Neighborhood Histories” in Southeast Asia. SEASREP & Chulalongkorn University, Thailand, 3-4/7/2019
  5. (Co-authored) China’s aid to Vietnam: Gift or Burden? International Conference, Chulalongkorn University, Thailand, 14-15 June 2018.
  6. Capital Flow and Human Flow: Chinese New Immigrants in the Mekong Region”. Proceedings of the International Conference on “Strategizing the Rise of China: Development, Dynamics and Driving Forces”. Chengchi National University, Taiwan, May 6-7, 2016, pp.189-220.
  7. “The Rise and Revitalization of Ethnic Chinese Business in Vietnam”; International Conference on “Chinese Capitalism, ASEAN Economic Community and Overseas Chinese in Southeast Asia”. Sinica Academia, Taiwan, 21-22 Feb. 2016.
  8. Ethnographies on the Sino-Vietnam cross-border ethnic groups” (Các tộc người xuyên biên giới Việt Nam – Trung Quốc) Diễn đàn phát triển xã hội lưu vực sông Hồng Việt – Trung lần thứ V tại Học viện Hồng Hà, Vân Nam, Trung Quốc, 14 Nov. 2015
  9. New Religious Movement and Policy Challenges in Vietnam: The Case of Protestant Hmong. International Research Conference on “Religious Changes and Gender Relation in Southeast Asia. Georgetown University, Washington D.C 21-23 April 2015
  10. The Vietnamese Anthropologies at the Crossroad of Change. International workshop on “Southeast Asian Anthropologies” National University of Singapore, 2-3 October 2014.
  11. Chinese “bang” and the Development of Chinese Capitalism in Vietnam International Conference on Chinese Capitalism in Southeast Asia”. Chiang Mai University Chiang Mai, Thailand, 26-27/7/2014.
  12. The Public Intellectual and Civil Society in Contemporary Vietnam. International Conference on “Twenty-first Century Globalization, Democracy and Alternative Futures: Challenges and Responses from Southeast Asia”. Chulalongkorn University, Thailand 15-16 October 2014.
  13. China’s Aid to Vietnam: Between Politics and Economic Gains International Conference on China’s Soft Footprint in Southeast Asia, SEASREP, Puecto Princess, Philippines, 12-13/Feb/2014
  14. Minority, Majority and Ethnicity: The Question of Ethnic Disintegration in Vietnam. International Workshop, International Conference “Coping with Disintegration: From the Perspectives of Local to Global, Chulalongkorn University, 13-14 September 2010, Chulalongkorn University, Thailand.
  15. Vietnam – China Border Region Development Policies and Challenges to the Regional Integration. International Workshop “Transnational Dynamics and Territorial Redefinitions in Southeast Asia:  The Greater Mekong Subregion and Malacca Strait economic corridors”; 14-17 Dec. 2010 Vientiane, Laos.
  16. From Romatic to Pragmatic Approach: An Overview on Vietnam’s Migration Policies and Its Effects, 1960s -1990s. IWAI Research Project, Kanda University, Japan, 2010.
  17. An Overview on Vietnam’s Migration Policies and Its Effects, 1960s -1990s. IWAI Research Project, Kanda University, Japan, 2010.
  18. Ethnographies on Sino-Vietnamese Cross-Border Ethnic Groups. World Congress of Anthropology and Ethnology, Yunan University, Kunming, China July 2009.
  19. In Search of Change: Insights from the Recent Trends of Vietnamese Anthropology. Proceedings of papers presented at the Southeast Asian Session "20th Century Vietnamese Anthropology Contextualized: Debates and Contestations", AAS Annual Meeting, March 2007, Boston, USA.
  20. People with disabilities in Vietnam, a qualitative approach (Người khuyết tật ở nông thôn Việt Nam: Một tiếp cận định tính). International workshop " Livelihood of people with disabilities in rural Vietnam” [Sinh kế của người khuyết tật ở nông thôn Việt Nam]. USSH & Osaka University, Hà Nội, Tháng 9/2007.
  21. The State and Local Communities: Customary Laws and Forest Governance in Vietnam's Mountainous Regions. Paper presented to the international workshop Beyond Hills and Plains: Rethinking State, Society and Economy in the Southeast Asian Massif. Dec 2007, National University of Singapore.
  22. The Khmu in Vietnam: Sedentarization, adaptation, and marginalization. Conference Proceedings, RCSD Annual Meeting, Kunming, China, 2005
  23. Sedentarization Scheme in Vietnam: Policies, Practices and Consequences. [Re]Inventing Tradition, Articulating Modernity in the Mekong Region; Đại học An giang & Chiang Mai University: RCSD, June 2005.   
  24. Reflections from the glass-ceiling: the Notion of Minorities in Southeast Asia. Paper presented at the International Convention of Asia Scholars (ICAS 3), 2003 Singapore.
  25. Work and education of children in a northern Vietnamese village. IREWOC/ILO/UNICEF workshop, Amsterdam, the Netherlands, September 1999.
Báo cáo tư vấn phát triển
  1. Ethnic Groups of the Ta Oi, Pakoh and Ka Tu in the Districts of A-Luoi and Nam Dong, Thua Thien Hue: Implications for Development. Nordic Assistance to Vietnam (NAV), Hanoi: 1999.
  2. Child Rearing Practices of the Pakoh in Ta Rut, Dakrong District, Quang Tri Provinces. The Save Children United States (SC/US): Hue, 2000.
  3. Sedentarization and Poverty Reduction in Vietnam. Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs (MOLISA) and Asian Development Bank (ADB), Hanoi 2001.
  4. Rural Poverty Reduction: Lessons Learnt from Credit, Forest and Sedentarization Policies and Programs in Vietnam, [Co-author]. Asian Development Bank (Project TA 3464-VIE); Hanoi, 2001.
  5. Co-author] Characteristics of Poverty among the Small Ethnic Groups in the Northern Mountainous Region of Vietnam: Cases of the Khmu, Xinh Mun, Tay (Da Bac), Ha Nhi, Phu La, Cao Lan, and Dao Quan Trang. Department for International Development, United Kingdom (DFID) and the World Bank, Hanoi: 2001.
  6. The State of Newborn Care in Vietnam as Viewed from the Household and Community Levels (co-authored). WHO, MOH & SC/US; Hanoi, 2002.
  7. Social Impacts of Water Resources Management in the Red River Delta. Asian Development Bank (Project RSC C20340-VIE), Hanoi 2002
  8. Integrated Management of Coastal Zone, Central Provinces of Vietnam [Co-author], (Project TA 3080- VIE, ADB), Hanoi, 2003.
  9. Tiếp cận nhân học trong công tác dân tộc tại Việt Nam. UBDT & UNESCO, Hà Nội, 2015.
  10. Xây dựng Bộ tiêu chí đánh giá dự án phát triển ở vùng Dân tộc thiểu số. UBDT & UNESCO, Hà Nội, 2016.
Bài báo phổ biến khoa học
  1. Lạm dụng lao động trẻ em, nỗi lo của toàn xã hội. Giáo dục & Thời đại, Số 14 & 15, ngày 9/4/2000.
  2. Tiệc hành lang có thể biến chung cư thành cơn ác mộng. Vietnamnet, 23/10/2015.
  3. Dân tộc học hay nhân học? Tạp chí Tia Sáng, 07/03/2016
  4. Chính sách di cư lao động nông thôn-đô thị còn thiếu công bằng. Tạp chí Tia Sáng, 04/07/2016.
  5. Trí thức cần có không gian sáng tạo riêng. Tạp chí Tia Sáng, 06/11/2018.
  6. Thấy gì từ chính sách hỗ trợ phát triển các dân tộc rất ít người? Tạp chí Tia Sáng, 16/12/2018 Đăng lại trong Việt Nam Hội nhập, ngày 05/06/2019
  7. Công dân toàn cầu và bản sắc văn hóa thời hội nhập, Tạp chí Tia Sáng, ngày 9/2/2019. Đăng lại trong Văn Nghệ ngày 9/2/2019.
  8. Học viện Khổng Tử trong chiến lược mở rộng biên giới mềm của Trung Quốc. Tạp chí Tia Sáng, 17/06/2019.
  9. Giải pháp thúc đẩy công bố quốc tế trong KHXH&NV? (viết chung). Tạp chí Tia Sáng, 18/02/2019.
  10. Hệ quả của việc đếm bài đo thành tích. Tạp chí Tia Sáng, 08/07/2020.
  11. Cuộc chiến chống đói nghèo: Những thách thức. Tạp chí Tia Sáng, 09/02/2021.
  12. Chính cư, ngụ cư và những công dân hạng hai. Tạp chí Tia Sáng, 11/09/2021.
IV. Giải thưởng và học bổng
  1. Thành viên Khoa Lịch sử, Danh hiệu Đơn vị Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới, 2000.
  2. Luận án Tiến sỹ Work Without a Name: Changing Patterns of Children’s Work in a Northern Vietnamese Village” được tặng Giải thưởng nghiên cứu xuất sắc của Hội Khoa học Xã hội và Văn hóa Hà Lan (The distinguished PhD dissertation awarded by NVMC (the Netherlands Association of Social Sciences and Cultural Sciences, 2000.
  3. Bằng khen của Giám đốc Đại học Quốc gia vì thành tích xuất sắc, 2007.
  4. Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Giáo dục của Bộ Giáo dục.
  5. Postdoctoral Research Fellow awarded by National University of Singapore, 2001.
  6. Asian Leadership Fellow (ALFP) awarded by the Japan Foundation, 2004.
  7. Asian Public Intellectual Fellow (API), awarded by the Nippon Foundation, 2010.
  8. Research grant awarded by the Japan Foundation for the project Contemporary Chinese Migration into Southeast Asia, 2011.
  9. Research grant awarded by the Sumitomo Foundation (Japan) for the project Representations of Japan in the Vietnamese School Textbooks, 2003.
  10. Research Grant awarded by the Rockefeller Foundation for the project The Mekong as a social-cultural space, 2003.
  11. Research grant awarded by the Toyota Foundation for the project The Making of Vietnamese Anthropology, 2002.
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây