TT | Tên chuyên ngành | Mã số |
I. Đào tạo cao học | ||
1 | Lí luận văn học | 60 22 01 20 |
2 | Văn học Việt Nam | 60 22 01 21 |
3 | Văn học nước ngoài | 60 22 02 45 |
4 | Văn học dân gian | 60 22 01 25 |
5 | Hán – Nôm | 60 22 01 04 |
6 | Ngôn ngữ học | 60 22 02 40 |
7 | Lịch sử thế giới | 60 22 03 11 |
8 | Lịch sử Việt Nam | 60 22 03 13 |
9 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 60 22 03 15 |
10 | Lịch sử sử học và sử liệu học | 60 22 03 16 |
11 | Khảo cổ học | 60 22 03 17 |
12 | Nhân học | 60 31 03 02 |
13 | Triết học | 60 22 03 01 |
14 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 60 22 03 08 |
15 | Tôn giáo học | 60 22 03 09 |
16 | Xã hội học | 60 31 03 01 |
17 | Báo chí học | 60 32 01 01 |
18 | Lưu trữ học | 60 32 03 01 |
19 | Tâm lí học | 60 31 04 01 |
20 | Quản lí khoa học và công nghệ | 60 34 04 12 |
21 | Châu Á học | 60 31 06 01 |
22 | Du lịch | |
23 | Quan hệ quốc tế | 60 31 02 06 |
24 | Chính trị học | 60 31 02 01 |
25 | Hồ Chí Minh học | 60 31 02 04 |
26 | Khoa học thông tin-thư viện | 60 32 02 03 |
27 | Khoa học quản lí | |
28 | Công tác xã hội | 60 90 01 01 |
29 | Lí luận, lịch sử và phê bình điện ảnh-truyền hình | 60 21 02 31 |
II. Đào tạo NCS | ||
1 | Lí luận văn học | 62 22 01 20 |
2 | Văn học Việt Nam | 62 22 01 21 |
3 | Văn học dân gian | 62 22 01 25 |
4 | Văn học nước ngoài | 62 22 02 45 |
5 | Ngôn ngữ học | 62 22 02 40 |
6 | Ngôn ngữ Việt Nam | 62 22 01 02 |
7 | Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam | 62 22 01 09 |
8 | Ngôn ngữ học so sánh-đối chiếu | 62 22 02 41 |
9 | Lịch sử thế giới | 62 22 03 11 |
10 | Lịch sử Việt Nam | 62 22 03 13 |
11 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 62 22 03 15 |
12 | Khảo cổ học | 62 22 03 17 |
13 | Dân tộc học | 62 31 03 10 |
14 | CNDVBC và CNDVLS | 62 22 03 02 |
15 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 62 22 03 08 |
16 | Xã hội học | 62 31 03 01 |
17 | Báo chí học | 62 32 01 01 |
18 | Chính trị học | 62 31 02 01 |
19 | Hồ Chí Minh học | 62 31 02 04 |
20 | Tâm lí học | 62 31 04 01 |
21 | Trung Quốc học | 62 31 06 02 |
22 | Đông Nam Á học | 62 31 06 10 |
23 | Hán Nôm | 62 22 01 04 |
24 | Lưu trữ học | 62 32 03 01 |
25 | Quản lí khoa học và công nghệ |
Riêng chuyên ngành Lịch sử Việt Nam chỉ tuyển theo đề án đào tạo nhiệm vụ chiến lược (đạt trình độ quốc tế).
I. Đối tượng dự thi
Công dân nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đủ các điều kiện quy định trong Quy chế đào tạo sau đại học ở Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành theo Quyết định số 1555/QĐ-ĐHQGHN ngày 25/05/2011 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội.
II. Điều kiện dự tuyển đào tạo thạc sĩ
Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo thạc sĩ chuẩn Đại học Quốc gia Hà Nội phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a, Có lí lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
b, Có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự thi; hoặc có bằng đại học hệ chính quy ngành gần với chuyên ngành đăng kí dự thi, đã học bổ túc kiến thức để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành có chuyên ngành dự thi;
c, Có ít nhất một năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự thi (tính từ ngày kí Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) trừ người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên, ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự thi;
d, Có đủ sức khoẻ để học tập.
III. Những chuyên ngành có một số lưu ý riêng
1. Chuyên ngành Chính trị học/Hồ Chí Minh học
* Về văn bằng
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Chính trị học hoặc phù hợp với ngành Chính trị học;
- Hoặc có bằng tốt nghiệp hệ chính quy các ngành: Triết học, Lịch sử, Quốc tế học, Giáo dục chính trị (Giáo dục công dân), Khoa học quản lí (Quản lí xã hội), Báo chí, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Luật học, Xã hội học, Kinh tế chính trị, Kinh tế đối ngoại sau khi đã học bổ túc kiến thức để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành chính trị học;
- Hoặc có bằng tốt nghiệp đại học chính quy các ngành khác sau khi đã học bổ túc kiến thức để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành chính trị học.
* Thâm niên công tác
- Người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự thi.
- Người có bằng tốt nghiệp đại học loại trung bình ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự thi hoặc tốt nghiệp ngành gần với chuyên ngành dự thi, phải có ít nhất một năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự thi (tính từ ngày kí Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi).
- Người có bằng tốt nghiệp ngành khác phải có ít nhất ba năm kinh nghiệm công tác trong trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự thi (tính từ ngày kí Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi).
2. Chuyên ngành Khoa học Thông tin-Thư viện.
* Về văn bằng
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng hoặc phù hợp với ngành Thông tin Thư viện;
- Hoặc có bằng đại học hệ chính quy ngành gần với ngành Thông tin Thư viện, đã học bổ túc kiến thức để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành Thông tin Thư viện;
* Thâm niên công tác
- Người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự thi.
- Những người có bằng tốt nghiệp đại học loại trung bình ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự thi hoặc tốt nghiệp ngành gần với chuyên ngành đăng kí dự thi, phải có ít nhất một năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự thi (tính từ ngày kí Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi).
3. Chuyên ngành Quản lí KH&CN
* Về văn bằng: Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, chuyên tu hoặc tại chức và có chứng chỉ bổ túc kiến thức của chuyên ngành dự thi
* Thâm niên công tác và đối tượng dự thi
Có ít nhất một năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực liên quan đến chuyên ngành đăng kí dự thi (tính từ ngày kí quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi), tại một trong các vị trí công tác sau: lãnh đạo và chuyên viên các đơn vị quản lí khoa học, công nghệ của các cơ quan hành chính, sự nghiệp nhà nước; tổ chức chính trị; tổ chức chính trị xã hội; tổ chức xã hội-nghề nghiệp; các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau; các tổ chức phí chính phủ.
4. Chuyên ngành Du lịch
* Về văn bằng
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Du lịch;
- Hoặc có bằng tốt nghiệp hệ chính quy chuyên ngành kinh tế du lịch, địa lí du lịch, văn hoá du lịch;
- Hoặc có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác.
* Về thâm niên công tác
- Người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự thi.
- Người có bằng tốt nghiệp hệ chính quy chuyên ngành kinh tế du lịch, địa lí du lịch, văn hoá du lịch phải có ít nhất một năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự thi (tính từ ngày kí Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) đã học bổ túc kiến thức để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành du lịch.
- Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác song đã có ít nhất ba năm làm việc liên tục trong lĩnh vực du lịch (tính từ ngày kí Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) đã học bổ túc kiến thức để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành du lịch.
5. Chuyên ngành Báo chí học
* Về văn bằng
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng hoặc phù hợp với ngành Báo chí;
- Hoặc có bằng đại học hệ chính quy ngành gần với ngành Báo chí, đã học bổ túc kiến thức để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành Báo chí;
* Thâm niên công tác
- Người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự thi.
- Những người có bằng tốt nghiệp đại học loại trung bình ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự thi hoặc tốt nghiệp ngành gần với chuyên ngành đăng kí dự thi, phải có ít nhất một năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự thi (tính từ ngày kí Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi).
IV. Điều kiện dự tuyển đào tạo tiến sĩ
1. Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo tiến sĩ chuẩn Đại học Quốc gia Hà Nội phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a, Có lí lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
b, Đáp ứng một trong các điều kiện về văn bằng và công trình đã công bố như sau:
- Có bằng thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu hoặc có luận văn thạc sĩ với khối lượng từ 10 tín chỉ trở lên chuyên ngành đúng hoặc phù hợp, hoặc gần chuyên ngành đăng kí dự tuyển;
- Có bằng thạc sĩ theo định hướng thực hành chuyên ngành đúng hoặc phù hợp hoặc gần chuyên ngành đăng kí dự tuyển và có ít nhất một bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển;
- Có bằng thạc sĩ chuyên ngành khác và có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự tuyển. Trong trường hợp này, thí sinh phải có ít nhất một bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển và phải dự thi theo chế độ đối với người chưa có bằng thạc sĩ;
- Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành đúng, loại giỏi trở lên và có ít nhất một bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển;
- Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành đúng, loại khá và có ít nhất hai bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển.
Nội dung các bài báo phải phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự tuyển và được công bố trên tạp chí khoa học của Đại học Quốc gia Hà Nội, các tạp chí khoa học có uy tín cấp quốc gia, quốc tế hoặc trong tuyển tập công trình (có phản biện) của Hội nghị khoa học cấp quốc gia, quốc tế được xuất bản chính thức.
c, Được giới thiệu từ ít nhất hai nhà khoa học có chức danh giáo sự, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ cùng chuyên ngành hoặc lĩnh vực nghiên cứu, trong đó có một nhà khoa học nhận hướng dẫn luận án. Trong thư giới thiệu cần có nhận xét, đánh giá về năng lực và phẩm chất của thí sinh dự tuyển;
d, Bài luận về dự định nghiên cứu (nằm trong HSCM) cần trình bày rõ ràng về lí do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu, lí do lựa chọn cơ sở đào tạo, mục tiêu nghiên cứu, kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo. Bài luận cũng cần nêu những kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn mà thí sinh đã chuẩn bị và dự kiến kế hoạch hoạt động khoa học của thí sinh sau khi hoàn thành chương trình đào tạo tiến sĩ;
e, Người dự thi NCS cần có ít nhất 2 năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực của chuyên ngành đăng kí dự thi (tính từ ngày kí quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nhập học), trừ trường hợp được chuyển tiếp sinh;
h, Có đủ sức khoẻ để học tập.
i, Người dự tuyển phải có một trong các chứng chỉ hoặc văn bằng ngoại ngữ sau đây:
- Chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 hoặc bậc 3/6 trở lên theo Khung tham khảo Châu Âu chung về ngoại ngữ, trong thời hạn 2 năm tính từ ngày dự thi lấy chứng chỉ đến ngày 15/6/2013 (đợt 1) hoặc ngày 14/9/2013 (đợt 2) do một trung tâm khảo thí quốc tế có thẩm quyền hoặc một trường đại học trong nước đào tạo ngành ngoại ngữ tương ứng trình độ đại học cấp theo khung năng lực tương đương cấp độ B1 (danh sách tại Phụ lục kèm theo).
- Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ được đào tạo ở nước ngoài;
- Bằng tốt nghiệp đại học ngành ngoại ngữ;
- Chứng chỉ xác nhận trình độ dự tuyển đào tạo sau đại học ở ĐHQGHN với mức điểm từ 65/100 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm tính từ ngày dự thi lấy chứng chỉ đến ngày 15/6/2013 (đợt 1) hoặc ngày 14/9/2013 (đợt 2);
* Những người chưa có một trong các chứng chỉ hoặc văn bằng ngoại ngữ nói trên được đăng kí dự thi môn Ngoại ngữ trong cùng đợt tuyển sinh để thay thế.
2. Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo tiến sĩ chuẩn quốc tế phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện như đối với thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo tiến sĩ chuẩn Đại học Quốc gia Hà Nội, ngoài ra còn phải:
a, Có bản gốc chứng chỉ tiếng Anh IELTS 4.5, TOEFL 450 điểm trở lên hoặc tương đương do Trường Đại học Ngoại ngữ cấp hoặc tổ chức thẩm định. Các chứng chỉ này có giá trị trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày cấp hoặc ngày dự thi;
b, Có cam kết tham gia khoá học theo hình thức tập trung.
V. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
1. Thí sinh được ưu tiên trong tuyển sinh thuộc những đối tượng sau:
a, Có thời gian công tác hai năm liên tục trở lên (tính đến ngày dự thi) tại các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn ở các địa phương thuộc miền núi, vùng cao, vùng sâu, hải đảo theo quy định của Chính phủ.
b, Thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh;
c, Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, người có công với cách mạng;
d, Người dân tộc thiểu số ở những vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn
2. Các đối tượng ưu tiên phải có đủ các giấy tờ minh chứng hợp lệ theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và phải nộp đầy đủ, đúng thời hạn cùng với hồ sơ đăng kí dự thi.
3. Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng thêm mười điểm (thang điểm 100) cho môn ngoại ngữ và một điểm (thang điểm 10) cho môn cơ bản. Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên cũng chỉ được hưởng một lần ưu tiên.
VI. Các môn thi
Môn cơ bản, môn cơ sở, môn ngoại ngữ (1 trong 5 thứ tiếng: Nga, Đức, Anh, Pháp, Trung theo hình thức trắc nghiệm, một đề chung cho cả hai trình độ đào tạo thạc sĩ và đào tạo tiến sĩ).
VII. Hồ sơ dự thi được phát hành tại trường
Hồ sơm bao gồm:
1. Đơn xin đăng kí dự thi theo mẫu của Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Lí lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan quản lí hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú (đối với người không làm việc ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước, ngoài nhà nước hoặc những người làm việc ở cơ quan nhưng không được cơ quan cử đi học).
3. Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ học tập của một bệnh viện đa khoa (thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
4. Bản sao có xác nhận của công chứng Nhà nước các văn bằng chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm đại học toàn khoá có xác nhận xếp loại của cấp có thẩm quyền cấp bằng (đối với người dự thi đào tạo thạc sĩ hoặc dự tuyển đào tạo tiến sĩ nhưng chưa có bằng thạc sĩ); bằng thạc sĩ và bẳng điểm thạc sĩ (đối với người dự tuyển đào tạo tiến sĩ đã có bằng thạc sĩ)
- Giấy chứng nhận bổ túc kiến thức (nếu thuộc diện phải học bổ túc kiến thức);
- Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm (nếu là cán bộ nhà nước) hoặc hợp đồng lao động dài hạn và giấy xác nhận chứng nhận thâm niên công tác.
- Bản sao có công chứng giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có)
- Giấy tờ hợp pháp về trình độ ngoại ngữ (nếu có)
5. Công văn giới thiệu đi dự thi của thủ trưởng cơ quan quản lí đối với người đang làm việc ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước hoặc ngoài nhà nước.
6. Ba phong bì ghi sẵn địa chỉ thí sinh, có dán tem và bốn ảnh cỡ 3×4.
7. Bài luận về dự định nghiên cứu, lí lịch khoa học cùng bản chụp các công trình nghiên cứu đã công bố (đối với thí sinh dự tuyển đào tạo tiến sĩ).
8. Hai thư giới thiệu của hai nhà khoa học có chức danh khoa học GS, PGS, hoặc học vị TSKH, TS cùng chuyên ngành, trong đó có một nhà khoa học sẽ nhận làm cán bộ hướng dẫn luận án. Trong thư giới thiệu cần có nhận xét, đánh giá về năng lực và phẩm chất của thí sinh dự tuyển (đối với thí sinh dự tuyển đào tạo tiến sĩ).
VIII. Kế hoạch tuyển sinh
- Bán hồ sơ: từ 18/03 đến hết 26/04/2013 (trừ ngày lễ, thứ 7, chủ nhật).
- Nhận hồ sơ: Từ 06/05 đến hết 17/05/2013 (trừ ngày lễ, thứ 7, chủ nhật).
- Hướng dẫn ôn tập: Dự kiến từ 15/04 đến 31/05/2013. .
- Thời gian thi tuyển: Ngày 15 và ngày 16/06/2013
IX. Kinh phí tuyển sinh
1. Lệ phí đăng kí dự thi: 60.000đ.
2. Lệ phí thi:
2.1. Cao học: 120.000đ/môn x 3 môn
2.2. NCS:
- Từ cử nhân: 560.000đ
- Từ thạc sĩ: 200.000đ (chưa tính kinh phí thi môn ngoại ngữ)
Mọi chi tiết xin liên hệ theo địa chỉ:
Phòng Đào tạo Sau đại học
phòng 609 nhà E, số 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội
Điện thoại: (04) 38.585 239